Tin tức sự kiện

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ASEAN - TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2018-2022

  • 667 lượt xem

Nằm trong khuôn khổ lộ trình thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc (thuế suất ACFTA), Chính phủ vừa mới ban hành Nghị định 128/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc (thuế suất ACFTA) giai đoạn 2016-2018.

Theo đó, hàng hóa để được áp dụng thuế suất  ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Được nhập khẩu từ các nước thành viên Hiệp định, bao gồm: Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN; Vương quốc Cam-pu-chia, ký hiệu là KH; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID; Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA; Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM; Cộng hòa Phi-líp-pin, ký hiệu là PH; Cộng hòa Xinh-ga-po, ký hiệu là SG; Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH; Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ký hiệu là CN và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trong đó có cả hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước Việt Nam), ký hiệu là VN.
  • Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu là thành viên Hiệp định vào Việt Nam, do Bộ Công Thương quy định.
  • Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu E của Bộ Công Thương.

Dưới đây là một số một số nhóm mặt hàng chủ yếu và thuế suất nhập khẩu ưu đãi tương ứng được nêu trong Biểu thuế đính kèm Nghị định:

  1. Động vật sống bao gồm: ngựa, lừa la sống; động vật sống họ trâu  bò; lợn sống; cừu, dê sống; gia cầm sống; động vật sống khác  (0 %);
  2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ (0 - 5%);
  3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác (0 %);
  4. Sản phẩm bơ sữa, trứng chim và trứng gia cầm, mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (0 - 50%);
  5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (0%);
  6. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí (0 %);
  7. Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được (0 %);
  8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt, hoặc các loại dưa (0%);
  9. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị (0 - 5 - 20%);
  10. Ngũ cốc (0 - 5 - 20%);
  11. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì (0 - 5%);
  12.  Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô (0 - 5%);
  13. Vật liệu thực vật dùng để tết bện, các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (0%);
  14. Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật (0%);
  15. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác (0 - 5 - 20%);
  16. Đường và các loại kẹo đường (0 – 20 - 50%);
  17. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao (0 - 5%);
  18. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh (0 - 5%);
  19. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây (0 - 5%);
  20. Các chế phẩm ăn được khác (0%);
  21. Đồ uống, rượu và giấm (0 - 5 - 20%);
  22. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến (0 - 5%);
  23. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến (50% vào năm 2018);
  24. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng (0 - 5 - 50%);
  25. Quặng, xỉ và tro (0%);
  26. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất (0 - 20%);
  27. Hóa chất hữu cơ (0%);
  28. Dược phẩm (0 - 5%);
  29. Phân bón (0 - 20%);
  30. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực (0%);
  31. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh (0%);
  32. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao (0%);
  33. Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym (0 - 5%);
  34. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác. Chỉ được nhập diêm (trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04) và hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy (0%);
  35. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh (0 - 5%);
  36. Các sản phẩm hóa chất khác (0%);
  37. Plastic và các sản phẩm bằng plastic (0 – 5 - 10%);
  38. Cao su và các sản phẩm bằng cao su (0 – 10 - 20%);
  39. Da sống (trừ da lông) và da thuộc (0%);
  40. Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) (0 - 5%);
  41. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da Iông nhân tạo (0 - 5%);
  42. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ (0 %);
  43. Lie và các sản phẩm bằng lie (0%);
  44. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây (0%);
  45. Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) (0%);
  46. Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa (0 – 5 - 20%);
  47. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ (0%);
  48. Tơ tằm (0 - 5%);
  49. Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên (0 - 5%);
  50. Bông (0 - 20%);
  51. Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy (0%);
  52. Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo (0 - 15%);
  53. Xơ sợi staple nhân tạo (0 - 20%);
  54. Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng (0 - 15%);
  55. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác (0%);
  56. Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu (0 - 15%);
  57. Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp (0 - 5%);
  58. Các loại hàng dệt kim hoặc móc (0 - 15%);
  59. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (0 - 20%);
  60. Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc (0 - 15%);
  61. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn (0%);
  62. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên (0 - 20%);
  63. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng (0%);
  64. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên (0%);
  65. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người (0%);
  66. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi năng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự (0 - 5%);
  67. Đồ gốm, sứ (0 - 50%);
  68. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh (0 - 50%);
  69. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại (0%);
  70. Sắt và thép (0 - 50%);
  71. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép (0 - 50%);
  72. Đồng và các sản phẩm bằng đồng (0%);
  73. Niken và các sản phẩm bằng niken (0%);
  74. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm (0%);
  75. Chì và các sản phẩm bằng chì (0%);
  76. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm (0%);
  77. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc (0%);
  78. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng (0%);
  79. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản (0%);
  80. Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản (0 - 10%);
  81. Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng (0 - 50%);
  82. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên (0 - 20%);
  83. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại (0%);
  84. Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng (0 - 50%);
  85. Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng (0%);
  86. Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi (0 - 5%);
  87. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng (0%);
  88. Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng (0%);
  89. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng (0%);
  90. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép (0 - 50%);
  91. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng (0 - 20%);
  92. Các mặt hàng khác (0%);
  93. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ (0%).

Tra cứu biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - TRUNG QUỐC